Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giống thủy sản
- 15/04/2020
- 0
Ngày 16 tháng 3 năm 2020, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ký Thông tư số 05/2020/TT-BNNPTNT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giống thủy sản. Theo đó, ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Giống cá nước ngọt (cá Chép, cá Rô phi); Ký hiệu: QCVN 02-33-1: 2020/BNNPTNT.
Quy chuẩn này áp dụng đối với Tổ chức/cá nhân có liên quan đến hoạt động sản xuất và nhập khẩu giống cá Chép, giống cá Rô phi tại Việt Nam. QCVN 02-33-1: 2020/BNNPTNT quy định các chỉ tiêu an toàn đối với cá bố mẹ, cá bột, cá hương và cá giống của giống cá Chép (Cyprinus carpio) và giống cá Rô phi (Oreochromis spp.) bao gồm:
Giống cá Chép: cá Chép kính Hungary, cá Chép vẩy Hungary, cá Chép vàng Indonesia, cá Chép trắng Việt Nam, cá Chép V1.
Giống cá Rô phi: cá Rô phi vằn (Oreochromis niloticus), cá Rô phi xanh (Oreochromis aureus), cá Rô phi lai xa (Oreochromis sp.), cá Rô phi đỏ (điêu hồng) (Oreochromis sp).
Ảnh minh họa
Quy định kỹ thuật đối với Giống cá Chép
Cá Chép bố mẹ (cá Chép kính Hungary, cá Chép vẩy Hungary, cá Chép vàng Indonesia, cá Chép trắng Việt Nam, cá Chép V1) có 05 chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật: (1) Tuổi cá cho sinh sản lần đầu (năm); (2) Khối lượng cá thể sinh sản lần đầu (kg); (3) Số lần sinh sản trong 1 năm (lần); (4) Ngoại hình, màu sắc; (5) Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu (năm).
Cá Chép bột (cá Chép trắng Việt Nam, cá Chép Hungary, cá Chép V1, cá Chép vàng Indonesia) có 03 chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật: (1) Chiều dài cá (mm); (2) Màu sắc; (3) Tỷ lệ dị hình (%) – Dị hình là hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của cá ở cùng nhóm tuổi (trong Quy chuẩn kỹ thuật này, chỉ xem xét các dị hình có thể quan sát bằng mắt thường).
Cá Chép hương (cá Chép kính Hungary, cá Chép vẩy Hungary, cá Chép vàng Indonesia, cá Chép trắng Việt Nam, cá Chép V1) có 03 chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật: (1) Chiều dài cá (mm); (2) Màu sắc; (3) Tỷ lệ dị hình (%); chỉ xem xét các dị hình có thể quan sát bằng mắt thường.
Cá Chép giống (cá Chép kính Hungary, cá Chép vẩy Hungary, cá Chép vàng Indonesia, cá Chép trắng Việt Nam, cá Chép V1) có 04 chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật: (1) Chiều dài cá (mm); (2) Khối lượng cá thể (g); (3) Màu sắc; (4) Tỷ lệ dị hình (%); chỉ xem xét các dị hình có thể quan sát bằng mắt thường.
Tình trạng sức khỏe đối với giống cá Chép, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-33-1: 2020/BNNPTNT đã quy định rõ yêu cầu kỹ thuật (âm tính) với 04 chỉ tiêu về: Bệnh xuất huyết mùa xuân ở cá chép; Bệnh do Koi herpesvirus; Hội chứng lở loét ở cá (EUS); Bệnh nhiễm trùng do Aeromonas.
Quy định kỹ thuật đối với Giống cá Rô phi
Cá Rô phi bố mẹ (cá Rô phi vằn, cá Rô phi xanh, cá Rô phi lai xa, cá Rô phi đỏ/điêu hồng) có 03 chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật: (1) Khối lượng cá thể sinh sản lần đầu (kg); (2) Ngoại hình, màu sắc; (3) Thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu (năm).
Cá Rô phi bột (cá Rô phi lai xa, cá Rô phi vằn, cá Rô phi xanh, cá Rô phi đỏ/điêu hồng) có 03 chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật: (1) Chiều dài cá (mm); (2) Màu sắc; (3) Tỷ lệ dị hình (%) – Hiện tượng cá có hình dạng khác biệt so với hình dạng bình thường của cá ở cùng nhóm tuổi (trong Quy chuẩn kỹ thuật này, chỉ xem xét các dị hình có thể quan sát bằng mắt thường).
Cá Rô phi hương (cá Rô phi lai xa, cá Rô phi vằn, cá Rô phi xanh, cá Rô phi đỏ/điêu hồng) có 03 chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật: (1) Chiều dài cá (mm); (2) Màu sắc; (3) Tỷ lệ dị hình (%); chỉ xem xét các dị hình có thể quan sát bằng mắt thường.
Cá Rô phi giống (cá Rô phi lai xa, cá Rô phi vằn, cá Rô phi xanh, cá Rô phi đỏ/điêu hồng) có 04 chỉ tiêu yêu cầu kỹ thuật: (1) Chiều dài cá (mm); (2) Khối lượng cá thể (g); (3) Màu sắc; (4) Tỷ lệ dị hình (%); chỉ xem xét các dị hình có thể quan sát bằng mắt thường.
Tình trạng sức khỏe đối với giống cá Rô phi, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02-33-1: 2020/BNNPTNT đã quy định rõ yêu cầu kỹ thuật (âm tính) với 02 chỉ tiêu về: Bệnh xuất huyết, lồi mắt do Streptococcus agalactiae; Bệnh xuất huyết, viêm ruột do Aeromonas hydrophila.
Quy định về Quản lý
Tổ chức/cá nhân sản xuất, nhập khẩu giống cá Chép, giống cá Rô phi (quy định tại Quy chuẩn này) thực hiện công bố hợp quy theo biện pháp: Kết quả tự đánh giá sự phù hợp của Tổ chức/cá nhân.
Trình tự công bố hợp quy và Hồ sơ công bố hợp quy thực hiện theo quy định tại các khoản 3 và 4 của Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương tiếp nhận Hồ sơ công bố hợp quy của các Tổ chức/cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh tại địa phương.
Tổ chức/cá nhân thực hiện đánh giá sự phù hợp giống cá Chép, giống cá Rô phi theo các phương thức khác nhau (tùy thuộc vào việc giống cá Chép, giống cá Rô phi sản xuất trong nước hay nhập khẩu). Trường hợp Cơ sở sản xuất giống cá Chép, giống cá Rô phi đã được Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận Cơ sở đủ điều kiện sản xuất giống thủy sản còn hiệu lực thì không phải đánh giá quá trình sản xuất.
Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp theo quy định tại Phụ lục II Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Thông tư số 05/2020/TT-BNNPTNT có hiệu lực kể từ ngày 18 tháng 9 năm 2020. Tổ chức/cá nhân sản xuất trong nước giống cá Chép, giống cá Rô phi quy định tại Quy chuẩn này phải thực hiện thủ tục công bố hợp quy sau 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định nêu tại văn bản mới.
Nguồn: tongcucthuysan.gov.vn